-
Bài2.1
-
Bài2.2
-
Bài2.3
-
Bài3.1
-
Bài3.2
-
Bài3.3
-
Bài3.4
-
Bài3.5
-
Bài3.6
-
Bài3.7
-
Bài3.8
-
Bài3.9
-
Bài3.10
-
Bài3.11
-
Bài3.12
-
Bài3.13
-
Bài3.14
-
Bài3.15
-
Bài3.16
-
Bài3.17
-
Bài5.1
-
Bài5.2
-
Quiz5.1
-
Bài5.3
-
Quiz5.2
-
Bài5.4
-
Bài5.5
-
Bài6.1
-
Bài6.2
-
Bài6.3
-
Bài6.4
-
Bài6.5
-
Quiz6.1
-
Bài6.6
-
Bài6.7
-
Quiz6.2
-
Bài7.1
-
Bài7.2
-
Bài7.3
-
Bài7.4
-
Bài7.5
-
Bài7.6
-
Bài7.7
-
Bài7.8
-
Bài7.9
-
Bài7.10
-
Bài8.1
-
Bài8.2
-
Bài8.3
-
Bài8.4
-
Bài8.5
-
Bài8.6
-
Bài9.1
-
Bài9.2
-
Bài9.3
-
Bài10.1
-
Bài10.2
-
Bài10.3
-
Bài10.4
-
Bài10.5
-
Bài10.6
-
Bài10.7
-
Bài10.8
-
Bài10.9
-
Bài10.10
-
Bài10.11
-
Bài11.1
Chương 1: Giới Thiệu Tổng Quan 1 bài
Chương 2: Xác Định Nốt Nhạc 3 bài
Chương 3: Nhịp & Tiết Tấu 17 bài
Chương 4: Xướng Âm 4 bài
Chương 5: Cung & Quãng 7 bài
Chương 6: Dấu Hóa, Hóa Biểu & Các Ký Hiệu 9 bài
Chương 7: Gam - Hợp Âm 10 bài
Chương 8: Tiết Tấu Nâng Cao 6 bài
Chương 9: Bài Tập Thẩm Âm 3 bài
Chương 10: Bài Tập Xướng Âm 11 bài
Chương 11: Tổng Kết 1 bài
Nội dung học
Vui lòng đăng nhập và mua khoá học này để xem nội dung.
Trước
Bài 34: Dấu thăng
Tiếp theo
Bài 36: Dấu bình
2 bình luận
Thầy ơi dấu giáng sao lại đánh phím thăng ạ ? Em chưa hiểu ạ ?
– Về định nghĩa dấu thăng là nâng các nốt nhạc lên nửa cung ( đi qua hướng bên phải ) , dấu giáng là hạ các nốt nhạc xuống nửa cung ( đi qua hướng bên trái )
– Thầy ví dụ với nốt Rê nhé : Nếu là Rê thăng thì em sẽ đàn phím đen bên phải nốt Rê ; nếu là Rê giáng thì em sẽ đàn phím đen bên trái nốt Rê . Với phím đen bên trái nốt Rê, bản thân nó vừa là Rê giáng , vừa là nốt Đô Thăng -> Đô thăng và Rê giáng là 2 nốt khác tên gọi nhưng cùng 1 vị trí trên đàn em nhé !
– Mình có 2 vị trí đặc biệt cần lưu ý là Mi sang Fa và Si sang Đô , vì các nốt nhạc khác sẽ có khoảng cách với nhau là 1 cung , riêng 2 vị trí này là 1/2 cung ( ở giữa các nốt đó không có phím đen ). Nên nốt Mi# sẽ chính là nốt Fa , và Fa giáng sẽ chính là nốt Mi , tương tự với Si và Đô cũng vậy nhé !
Thầy chúc em học tốt !